Niềng răng tháo lắp kim loại phù hợp với trẻ nhỏ từ 7 - 13 tuổi, cần điều chỉnh sai lệch răng.
- Phương pháp này sử dụng khí cụ có thể tháo lắp linh hoạt khi cần thiết, đảm bảo sự thuận tiện.
- Có nhiều loại khí cụ niềng răng tháo lắp để sử dụng cho từng trường hợp khác nhau.
- Chi phí niềng răng tháo lắp kim loại có sự khác biệt ở từng đối tượng, phụ thuộc vào loại khí cụ được lựa chọn.
- Thời gian niềng răng từ 6 - 24 tháng tùy độ tuổi và mức độ lệch lạc của răng.
Niềng răng tháo lắp kim loại là gì?
Niềng răng tháo lắp kim loại là phương pháp sử dụng khí cụ bằng kim loại có thể tháo ra, lắp vào linh hoạt để nắn chỉnh răng về đúng vị trí.
Với hình thức này, hệ thống dây cung, mắc cài, chun buộc được thay thế bằng nẹp đặc biệt nhưng có chế hoạt động vẫn giống niềng răng truyền thống.
Khí cụ niềng răng được thiết kế tùy chỉnh dựa vào cung hàm từng người. Khi thực hiện, bác sĩ điều chỉnh độ co kéo của lò xo để hình dáng khung niềng khớp với cung hàm từng khách hàng.
Đối tượng nên niềng răng tháo lắp kim loại
Đối tượng nên niềng răng tháo lắp đó là:
- Trẻ nhỏ trong giai đoạn thay răng sữa (7 – 13 tuổi) muốn nắn chỉnh răng và tạo cơ sở để răng vĩnh viễn mọc lên đúng vị trí.
- Sử dụng cho trường hợp có cung hàm hẹp hoặc cần nới rộng hàm.
- Người cần giảm tác động của việc niềng răng đến cuộc sống hàng ngày, muốn tháo khí cụ khi vệ sinh, ăn uống.
- Khách hàng sử dụng để làm hàm duy trì sau khi tháo niềng răng mắc cài.
Các loại niềng răng tháo lắp kim loại
Niềng răng tháo lắp kim loại cho trẻ em có nhiều loại:
- Khí cụ Headgear: Cấu tạo gồm 3 phần (dây đệm cổ, module kéo, cung mặt kim loại), dùng cho trẻ em trong độ tuổi phát triển bị hô xương hàm.
- Khí cụ EF Trainer: Có thiết kế mềm mại, không gây khó chịu và lành tính với cơ thể, dùng để chỉnh nha cho trẻ từ 5 – 7 tuổi.
- Khí cụ Facemask: Dùng lực kéo tựa vào trán và cằm để kéo xương hàm trên ra phía trước, đồng thời kiểm soát sự tăng trưởng của xương hàm dưới.
- Khí cụ Twinblock: Phù hợp với trẻ bị móm, có hàm dưới bị chìa ra quá nhiều so với hàm trên, có tác dụng điều chỉnh xương hàm trên hoặc dưới về đúng vị trí.
- Khí cụ Wilson/Quad-helix: Hỗ trợ nới rộng cung hàm hẹp, ngăn ngừa sai lệch răng khi trẻ ở độ tuổi trưởng thành.
- Khí cụ 2×4: Dùng để sắp xếp răng 2 hàm đều nhau khi trẻ có biểu hiện răng mọc lệch, hô, móm, thưa, khấp khểnh.
Ưu nhược điểm khi niềng răng tháo lắp kim loại
Ưu điểm:
- Khắc phục hiệu quả sai lệch trên răng, bao gồm khuyết điểm của răng và sai lệch cấu trúc hàm.
- Khí cụ niềng răng được làm từ vật liệu lành tính, được kiểm nghiệm độ an toàn, không gây kích ứng mô mềm.
- Khách hàng có khả năng tháo lắp linh hoạt khi cần thiết, vô cùng thuận tiện.
- Chi phí niềng răng tháo lắp kim loại tương đối thấp.
- Người dùng dễ dàng ăn nhai, vệ sinh.
Nhược điểm:
- Khí cụ niềng răng tạo cảm giác khó chịu, lỏng lẻo trong khoang miệng của khách hàng.
- Yêu cầu khách hàng phải tuân thủ đúng chỉ định từ bác sĩ, đeo niềng đủ thời gian để đạt hiệu quả tốt.
- Không phù hợp với đối tượng bị sai lệch khớp cắn mức độ nặng, thường chỉ áp dụng với trẻ từ 7 – 13 tuổi.
Niềng răng tháo lắp kim loại giá bao nhiêu?
Niềng răng tháo lắp kim loại có chi phí dao động từ 2.000.000 – 40.000.000 tùy từng loại khí cụ được sử dụng.
Tên dịch vụ | Đơn vị | Giá tham khảo (VNĐ) |
---|---|---|
Khí cụ EF Trainer | 1 ca | 2,000,000₫ - 6,000,000₫ |
Khí cụ Twinblock | 1 ca | 4,000,000₫ - 5,000,000₫ |
Khí cụ Quad-Helix | 1 ca | 7,000,000₫ - 8,000,000₫ |
Khí cụ Headgear | 1 ca | 15,000,000₫ - 40,000,000₫ |
Khí cụ Facemask | 1 ca | 15,000,000₫ - 40,000,000₫ |
Quy trình thực hiện
Quy trình niềng răng tháo lắp kim loại gồm 5 bước như sau:
- Bước 1: Bác sĩ thăm khám để kiểm tra tổng quát răng miệng, xác định mức độ sai lệch răng.
- Bước 2: Tư vấn cho khách hàng và lên phác đồ niềng răng cụ thể.
- Bước 3: Khách hàng được vệ sinh răng miệng thật sạch và lấy dấu hàm để thiết kế khí cụ phù hợp.
- Bước 4: Bác sĩ đeo khí cụ niềng răng tháo lắp cho khách hàng, hướng dẫn cách sử dụng tại nhà.
- Bước 5: Kết thúc niềng răng, bác sĩ tháo bỏ khí cụ và cho khách hàng đeo hàm duy trì.
So sánh niềng răng tháo lắp và niềng răng cố định
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết niềng răng bằng khí cụ tháo lắp kim loại và niềng răng cố định:
Tiêu chí |
Niềng răng tháo lắp |
Niềng răng cố định |
Tính hiệu quả |
|
|
Tính linh hoạt |
Tính linh hoạt cao hơn vì khách hàng dễ dàng tháo lắp khí cụ khi cần thiết |
Khí cụ gắn cố định trên răng nên người dùng không thể tháo lắp, dịch chuyển |
Tính thuận tiện |
Thuận tiện khi ăn uống, vệ sinh, không bị thức ăn bám vào mắc cài |
Gặp khó khăn khi ăn uống, vệ sinh, thức ăn dễ dính ở mắc cài |
Chi phí |
Thấp hơn |
Cao hơn |
Câu hỏi liên quan
Quá trình niềng răng bằng phương pháp này mất từ 1 - 2 năm hoặc lâu hơn tùy mức độ lệch lạc của răng.
- Trẻ từ 7 - 10 tuổi đang trong giai đoạn thay răng sữa nên chỉ cần 6 - 12 tháng để răng dịch chuyển về đúng vị trí.
- Trẻ từ 10 - 15 tuổi xương hàm đang phát triển, mất 12 - 24 tháng để nắn chỉnh răng.
Các chuyên gia cho biết phương pháp này chỉ phù hợp để nắn chỉnh răng cho trẻ nhỏ, thường ít dùng đối với người lớn.
Lý do là bởi trẻ nhỏ đang trong giai đoạn phát triển xương, răng nên dễ dịch chuyển. Trong khi đó người lớn có xương và răng đã hoàn thiện, cứng chắc, khó nắn chỉnh bằng khí cụ tháo lắp. Những trường hợp này cần niềng răng cố định mới đạt hiệu quả như mong đợi.
Niềng răng tháo lắp kim loại thường được thực hiện với trẻ nhỏ trong giai đoạn thay răng sữa, có thể nắn chỉnh răng tốt và ngăn ngừa hiện tượng sai lệch về sau. Mặc dù có nhiều ưu điểm và chi phí khá thấp, tuy nhiên khách hàng cần tuân thủ đúng hướng dẫn, yêu cầu của bác sĩ để đạt được kết quả niềng răng như mong đợi.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!